Hầu hết người dùng máy in có lẽ đã biết đến giấy ‘A size’. Đây là những khổ giấy được sử dụng rộng rãi nhất và dễ phân biệt.
Các khổ giấy này rất dễ hiểu, vì chúng tăng và giảm theo thứ tự liên tiếp, với A1 là khổ giấy lớn nhất và A10 là khổ nhỏ nhất.
Hướng dẫn về kích thước cac khổ giấy in
Khổ giấy | Rộng x Cao (mm) | Rộng x cao (inch) |
---|---|---|
A1 | 594 x 841 mm | 23,4 x 33,1 inch |
A2 | 420 x 594 mm | 16,5 x 23,4 inch |
A3 | 297 x 420 mm | 11,7 x 16,5 inch |
A4 | 210 x 297 mm | 8,3 x 11,7 inch |
A5 | 148 x 210 mm | 5,8 x 8,3 in |
A6 | 105 x 148 mm | 4,1 x 5,8 inch |
A7 | 74 x 105 mm | 2,9 x 4,1 inch |
A8 | 52 x 74 mm | 2,0 x 2,9 inch |
A9 | 37 x 52 mm | 1,5 x 2,0 inch |
A10 | 26 x 37 mm | 1,0 x 1,5 inch |